Bắp cải
Rau củ
Bắp cải

Bắp cải, còn được gọi là cải bắp hoặc cải trắng, là một loại rau thuộc họ Cải (Brassicaceae). Nó là một loại cây sinh trưởng nhanh và có nguồn gốc từ khu vực Địa Trung Hải. Bắp cải đã trở thành một loại rau phổ biến trên khắp thế giới và được trồng ở nhiều vùng đất khác nhau.

Rau mùng tơi
Rau củ
Rau mùng tơi

Rau mồng tơi, còn được gọi là rau bông hoặc mồng tơi, là một loại rau xanh phổ biến trong ẩm thực Đông Nam Á. Nó thuộc vào họ rau bông và có tên khoa học là Basella alba hoặc Basella rubra. Rau mồng tơi có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới của châu Phi, nhưng nó đã trở thành một loại rau phổ biến trên khắp thế giới do giá trị dinh dưỡng và hương vị độc đáo của nó.

Rau muống
Rau củ
Rau muống

Rau muống là một loại rau xanh phổ biến trong ẩm thực Đông Nam Á, đặc biệt là ở Việt Nam, Thái Lan và Campuchia. Rau muống có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và thường được trồng dễ dàng trong những vùng có khí hậu ấm áp.

Câu 9 Trang 104: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 9 Trang 104: Trau dồi vốn từ

Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Câu 8 Trang 104: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 8 Trang 104: Trau dồi vốn từ

Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy, thương xót - xót thương; khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Câu 7 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 7 Trang 103: Trau dồi vốn từ

Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.

Câu 6 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 6 Trang 103: Trau dồi vốn từ

Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Câu 5 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 5 Trang 103: Trau dồi vốn từ

 Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Câu 4 Trang 102: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 4 Trang 102: Trau dồi vốn từ

Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan Viên:
Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:
Gió đông là chồng lúa chiêm
Gió bấc là duyên lúa mùa
Được mùa lúa, úa mùa cau
Được mùa cau, đau mùa lúa
Chiêm khôn hơn mùa dại
Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu
Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Câu 3 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 3 Trang 103: Trau dồi vốn từ

Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau
a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Get The Best Blog Stories into Your inbox!

Sign up for free and be the first to get notified about new posts.