Thời gian tổ chức sơ tuyển: từ 25/03/2023 đến 20/05/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh (quân nhân nhập ngũ từ năm 2022 trở về trước); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân: Tuyển 10% chỉ tiêu cho Ngành Y khoa.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học tại Học viện Quân y phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh Quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh Quân sự cấp trung đoàn và tương đương).
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, thành phố).
Tuyển chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc và hộ khẩu thường trú ở phía Nam theo quy định.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT phải dự thi các bài thi, môn thi để xét công nhận tốt nghiệp và đăng ký dự thi thêm các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi để xét tuyển đại học.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 chỉ để xét tuyển đại học, môn thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
Tổ hợp xét tuyển vào Ngành Y khoa quân sự (7720101): Tổ hợp A00 và B00; Ngành Dược (7720201): A00; Ngành Y học dự phòng (7720110): B00.
Thí sinh là nam: cao 1,63m trở lên; nặng 50kg trở lên.
Thí sinh là nữ: cao 1,54m trở lên; nặng 48kg trở lên.
Đối với những thí sinh bị cận thị hoặc viễn thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP, trong đó thí sinh nam phải đạt chiều cao 1,60m trở lên, nặng 48kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao 1,52m trở lên, nặng 46kg trở lên.
Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ): thí sinh nam phải đạt chiều cao 1,58m trở lên, nặng 46kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao 1,52m trở lên, nặng 44kg trở lên; các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
b) Tổ chức khám sức khỏe
Thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Thông tư số 59. Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký sơ tuyển vào 2 đợt:
Đợt 1 vào tuần 3 tháng 04/2023.
Đợt 2 vào tuần 2 tháng 05/2023.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023
STT
Ngành học
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
1
Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa)
7720101
Toán - Hóa - Sinh
Toán - Lý - Hóa
312
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc
203
+ Thí sinh nam
183
+ Thí sinh nữ
20
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam
109
+ Thí sinh nam
99
+ Thí sinh nữ
10
2
Ngành Dược
7720201
Toán - Lý - Hóa
20
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc
13
+ Thí sinh nam
12
+ Thí sinh nữ
01
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam
07
+ Thí sinh nam
06
+ Thí sinh nữ
01
3
Ngành Y học dự phòng
(Học viện tuyển sinh gửi đi đào tạo tại các trường ĐH đào tạo ngành Y học dự phòng ngoài Quân đội)
7720110
Toán - Hóa - Sinh
10
Thí sinh nam, có hộ khẩu thường trú phía Bắc
06
Thí sinh nam, có hộ khẩu thường trú phía Nam
04
Copy & Share
Get The Best Blog Stories into Your inbox!
Sign up for free and be the first to get notified about new posts.