Vì sao Thúy Kiều tha bổng Hoạn Thư? Việc làm ấy của Kiều có hợp lí không?
Những lời cuối của Kiều nói với Hoạn Thư cho thấy Kiều là người như thế nào?
Trước thái độ của Kiều, Hoạn Thư đã xử trí ra sao? Lời kêu ca của Hoạn Thư thực chất là gỡ tội. Em hãy tìm hiểu:
Trình tự lí lẽ của Hoạn Thư
Các lí lẽ của HT đã tác động tới Kiều như thế nào?
Qua lời đối đáp của HT. em có cảm nhận gì về tính cách của nhân vật?
Những câu thơ còn lại tả cảnh Thúy Kiều báo oán
Những lời đầu tiên khi Kiều nói với Hoạn Thư có giọng điệu như thế nào?
Thái độ của Kiều thể hiện qua giọng điệu ấy.
Mười câu đầu tả cảnh Thúy Kiều báo ân
Qua lời của Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là người như thế nào?
Tại sao khi trả ơn Thúc Sinh, Kiều lại nói với Thúc Sinh về Hoạn Thư? Có sự khác nhau như thế nào trong ngôn ngữ của Kiều khi nói với Thúc Sinh và khi nói với Hoạn Thư?
Tổng hợp kiến thức bài Thúy Kiều báo ân báo oán
Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.
Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy, thương xót - xót thương; khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.
Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.
Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/
Chúng tôi sẽ gửi thư thông báo cho bạn mỗi khi có bài viết mới được đăng.