Câu 4 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán
Ngữ văn tập 1
Câu 4 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán

Vì sao Thúy Kiều tha bổng Hoạn Thư? Việc làm ấy của Kiều có hợp lí không?
Những lời cuối của Kiều nói với Hoạn Thư cho thấy Kiều là người như thế nào?

Câu 3 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán
Ngữ văn tập 1
Câu 3 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán

Trước thái độ của Kiều, Hoạn Thư đã xử trí ra sao? Lời kêu ca của Hoạn Thư thực chất là gỡ tội. Em hãy tìm hiểu:
Trình tự lí lẽ của Hoạn Thư
Các lí lẽ của HT đã tác động tới Kiều như thế nào?
Qua lời đối đáp của HT. em có cảm nhận gì về tính cách của nhân vật?

Câu 2 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán
Ngữ văn tập 1
Câu 2 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán

Những câu thơ còn lại tả cảnh Thúy Kiều báo oán
Những lời đầu tiên khi Kiều nói với Hoạn Thư có giọng điệu như thế nào?
Thái độ của Kiều thể hiện qua giọng điệu ấy.

Câu 1 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán
Ngữ văn tập 1
Câu 1 Trang 108: Thúy Kiều báo ân báo oán

Mười câu đầu tả cảnh Thúy Kiều báo ân
Qua lời của Kiều nói với Thúc Sinh, em thấy Kiều là người như thế nào?
Tại sao khi trả ơn Thúc Sinh, Kiều lại nói với Thúc Sinh về Hoạn Thư? Có sự khác nhau như thế nào trong ngôn ngữ của Kiều khi nói với Thúc Sinh và khi nói với Hoạn Thư?

Câu 9 Trang 104: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 9 Trang 104: Trau dồi vốn từ

Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Câu 8 Trang 104: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 8 Trang 104: Trau dồi vốn từ

Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy, thương xót - xót thương; khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Câu 7 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 7 Trang 103: Trau dồi vốn từ

Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.

Câu 6 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 6 Trang 103: Trau dồi vốn từ

Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Câu 5 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 5 Trang 103: Trau dồi vốn từ

 Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Câu 4 Trang 102: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 4 Trang 102: Trau dồi vốn từ

Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan Viên:
Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:
Gió đông là chồng lúa chiêm
Gió bấc là duyên lúa mùa
Được mùa lúa, úa mùa cau
Được mùa cau, đau mùa lúa
Chiêm khôn hơn mùa dại
Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu
Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Câu 3 Trang 103: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 3 Trang 103: Trau dồi vốn từ

Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau
a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Câu 2 Trang 101: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 2 Trang 101: Trau dồi vốn từ

Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

  • dứt, không còn gì;
  • cực kì, nhất.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.
b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

  • cùng nhau, giống nhau;
  •  trẻ em;
  •  (chất) đồng.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Câu 1 Trang 101: Trau dồi vốn từ
Ngữ văn tập 1
Câu 1 Trang 101: Trau dồi vốn từ

 Chọn cách giải thích đúng

  • Hậu quả là

a. là kết quả sau cùng;
b. là kết quả xấu;

  • Đoạt là:

a. chiếm được phần thắng;
b. thu được kết quả tốt;

  • Tinh tú là:

a. phần thuần khiết và quý báu nhất;
b. sao trên trời (nói khái quát).

Câu 3 Trang 99: Mã Giám Sinh mua Kiều
Ngữ văn tập 1
Câu 3 Trang 99: Mã Giám Sinh mua Kiều

Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích

Câu 2 Trang 99: Mã Giám Sinh mua Kiều
Ngữ văn tập 1
Câu 2 Trang 99: Mã Giám Sinh mua Kiều

Cảm nhận của em về hình tượng Thúy Kiều.

Get The Best Blog Stories into Your inbox!

Sign up for free and be the first to get notified about new posts.