Năm 2023, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
TT |
Nhóm ngành/ngành |
Số lượng |
Tổ hợp xét tuyển |
HVN01 |
Thú y |
500 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Thú y |
|
|
HVN02 |
Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản |
220 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) |
|
|
|
Chăn nuôi |
|
|
|
Chăn nuôi thú y |
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
240 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu) |
|
|
|
Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp |
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) |
|
|
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) |
|
|
|
Nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
Khoa học đất |
|
|
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
310 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
50 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Kỹ thuật cơ khí |
|
|
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
140 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Kỹ thuật điện |
|
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
500 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
1680 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Quản trị kinh doanh |
|
|
|
Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Kế toán |
|
|
|
Tài chính – Ngân hàng |
|
|
|
Quản lý và phát triển du lịch |
|
|
|
Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) |
|
|
|
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
|
|
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
150 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Công nghệ sinh học |
|
|
|
Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Công nghệ sinh dược |
|
|
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
270 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Công nghệ thực phẩm |
|
|
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
|
|
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
560 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Kinh tế tài chính |
|
|
|
Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) |
|
|
|
Kinh tế |
|
|
|
Kinh tế đầu tư |
|
|
|
Kinh tế số |
|
|
|
Quản lý kinh tế |
|
|
HVN12 |
Xã hội học |
40 |
A09(Toán, Địa lí, GDCD) |
|
Xã hội học (Xã hội học kinh tế) |
|
|
HVN13 |
Luật |
160 |
A09(Toán, Địa lí, GDCD) |
|
Luật (Luật kinh tế) |
|
|
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
600 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Công nghệ thông tin |
|
|
|
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
|
|
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
200 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Quản lý bất động sản |
|
|
|
Quản lý đất đai |
|
|
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
HVN16 |
Khoa học môi trường |
40 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Khoa học môi trường |
|
|
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
180 |
D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
|
Ngôn ngữ Anh |
|
|
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
20 |
A00(Toán, Vật lí, Hóa học) |
|
Sư phạm công nghệ |
|
|
|
Tổng* |
5860 |
|
Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực tuyển sinh để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.
PT1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
PT2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
PT3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
PT4: Xét tuyển kết hợp
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
(2) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Ghi chú:
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.
Năm 2024, Học viện Nông nghiệp Việt Nam dự kiến tuyển gần 6.000 sinh viên, với 4 phương thức xét tuyển.
Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh hơn 5.800 chỉ tiêu tại 43 ngành đào tạo.
Ngày hội việc làm 2023 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam với trên 4000 vị trí việc làm đã thu hút hơn 5000 sinh viên tham gia.
Sign up for free and be the first to get notified about new posts.