Học viện Cảnh sát Nhân dân cùng 104 đại học khác tuyển sinh 2024
- David Smith
- February 10, 2022
- 15 min Read
- 2 comments
Theo thông tin từ Học viện Cảnh sát Nhân dân, năm 2024, chỉ tiêu tuyển sinh của học viện tiếp tục được phân theo địa bàn và giới tính. Trường tuyển 530 chỉ tiêu, trong đó có 477 thí sinh nam, 53 thí sinh nữ, nhóm ngành Nghiệp vụ cảnh sát. Cụ thể như sau:
Vùng | Chỉ tiêu |
Vùng 1 (Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La) |
210 (Nam 189, nữ 21) |
Vùng 2 (Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh) |
200 (Nam 180, nữ 20) |
Vùng 3 (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế) |
100 (Nam 90, nữ 10) |
Vùng 8 phía bắc (chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02) |
20 (Nam 18, nữ 2) |
Tổng cộng | 530 |
Nếu không tuyển đủ chỉ tiêu trong vùng tuyển sinh (theo từng tổ hợp thi tuyển), trường sẽ chuyển chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh thuộc các vùng tuyển sinh còn lại ở khu vực phía bắc, lấy từ cao xuống thấp.
Bên cạnh đó, Học viện Cảnh sát Nhân dân thông báo tuyển 100 chỉ tiêu (90 nam, 10 nữ) hệ văn bằng 2, nhóm ngành Nghiệp vụ cảnh sát, khu vực từ Thừa Thiên - Huế trở ra.
Phương thức tuyển sinh cụ thể sẽ được trường công bố sau khi Bộ Công an có hướng dẫn tuyển sinh.
Năm nay, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển 5.991 sinh viên cho 17 nhóm ngành, tăng hơn 130 chỉ tiêu so với năm ngoái.
Bốn phương thức tuyển sinh bao gồm: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; xét tuyển kết hợp.
Với phương thức xét học bạ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam xét tuyển những thí sinh đạt 21-24 điểm ở tổ hợp 3 môn theo kết quả lớp 11 (đợt 1) hoặc lớp 12 (đợt 2). Riêng nhóm ngành Sư phạm Công nghệ, thí sinh cần đạt học lực giỏi năm lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.
Ở phương thức xét tuyển kết hợp, trường áp dụng với hai nhóm thí sinh:
- Thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 hoặc lớp 12, có IELTS từ 5.0 (hoặc tương đương);
- Xét học bạ kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2024 (điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt 21-24 điểm trở lên, tùy ngành).
Thông tin tuyển sinh đại học năm 2024 của 103 trường đại học khác cụ thể như sau (click vào tên trường để xem):
STT | Trường | STT | Trường |
1 | Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP.HCM | 2 | Đại học Hùng Vương TP.HCM |
3 | Đại học Luật TP.HCM | 4 | Đại học Bách khoa (Đại học Đã Nẵng) |
5 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 6 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) |
7 | Học viện Quân y | 8 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) |
9 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 10 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
11 | Đại học Gia Định | 12 | Đại học Hoa Sen |
13 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 14 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội |
15 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 16 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu |
17 | Đại học Ngoại thương | 18 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
19 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 20 | Đại học Văn Lang |
21 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 22 | Đại học Công nghiệp TP.HCM |
23 | Đại học Hồng Đức | 24 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
25 | Đại học Hùng Vương | 26 | Đại học Thăng Long |
27 | Đại học Lâm Nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) | 28 | Đại học Duy Tân |
29 | Đại học Tây Nguyên | 30 | Đại học Bình Dương |
31 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 32 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
33 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | 34 | Đại học Đông Á |
35 | Đại học Tân Tạo | 36 | Đại học Yersin Đà Lạt |
37 | Đại học Phan Châu Trinh | 38 | Đại học Văn Hiến |
39 | Đại học Xây dựng miền Tây | 40 | Đại học Quốc tế miền Đông |
41 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 42 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
43 | Đại học Phenikaa | 44 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
45 | Khoa Y Dược - Đại học Đà Nẵng | 46 | Đại học Vinh |
47 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 48 | Đại học Y Dược - Đại học Huế |
49 | Đại học Phú Yên | 50 | Đại học FPT |
51 | Đại học Mở TP.HCM | 52 | Đại học Công nghệ Đông Á |
53 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | 54 | Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
55 | Đại học Giao thông Vận tải | 56 | Đại học Nha Trang |
57 | Đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM | 58 | Đại học Nông - Lâm Bắc Giang |
59 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên | 60 | Đại học Thái Bình |
61 | Đại học Hà Tĩnh | 62 | Đại học Quy Nhơn |
63 | Đại học Đà Lạt | 64 | Đại học Cần Thơ |
65 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 66 | Đại học Kiến trúc TP.HCM |
67 | Đại học Công thương TP.HCM | 68 | Đại học Kiến trúc Hà Nội |
69 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 70 | Đại học Huế |
71 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | 72 | Đại học Tôn Đức Thắng |
73 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 74 | Đại học Tây Đô |
75 | Đại học Mỏ - Địa chất | 76 | Đại học Lâm nghiệp |
77 | Đại học Mở Hà Nội | 78 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam |
79 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) | 80 | Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội |
81 | Đại học Đồng Tháp | 82 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
83 | Đại học Y tế công cộng | 84 | Đại học Tài chính - Kế toán |
85 | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ | 86 | Đại học Dược Hà Nội |
87 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | 88 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
89 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 90 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
91 | Đại học Trưng Vương | 92 | Đại học Thành Đô |
93 | Đại học Hòa Bình | 94 | Đại học Văn hóa TP.HCM |
95 | Đại học Dầu khí Việt Nam | 96 | Đại học Công nghiệp Việt Trì |
97 | Đại học Tân Trào | 98 | Đại học Nam Cần Thơ |
99 | Đại học Luật (Đại học Huế) | 100 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
101 | Đại học Khánh Hòa | 102 | Đại học Nguyễn Trãi |
103 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) |