Học viện Phụ nữ Việt Nam sử dụng 5 phương thức xét tuyển
- David Smith
- February 10, 2022
- 15 min Read
- 2 comments
Năm nay, Học viện Phụ nữ Việt Nam áp dụng 5 phương thức tuyển sinh, gồm: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy chế Học viện; Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc. Chỉ tiêu dự kiến của các ngành đào tạo như sau:
TT |
Tên ngành/ chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
7340101 |
150 |
A00, A01, C00, D01 |
1.1 |
Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và Đầu tư, Tổ chức và Nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) |
7340101 |
80 |
|
1.2 |
Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) |
7340101 CLC |
35 |
|
1.3 |
Chương trình Liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) |
7340101 LK |
35 |
A00, A01, C00, D01 |
2 |
Luật (2 chuyên ngành Luật Hành chính và Luật Dân sự) |
7380101 |
200 |
|
2.1 |
Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) |
7380101 |
150 |
|
2.2 |
Đào tạo tại cơ sở TP Hồ Chí Minh |
7380101PH |
50 |
|
3 |
Luật Kinh tế |
7380107 |
120 |
|
4 |
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) |
7480201 |
150 |
A00, A01, D01, D09 |
5 |
Công tác xã hội |
7760101 |
170 |
A00, A01, C00, D01 |
5.1 |
Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) |
7760101 |
120 |
|
5.2 |
Đào tạo tại cơ sở TP Hồ Chí Minh |
7760101PH |
50 |
|
6 |
Giới và phát triển |
7310399 |
80 |
|
7 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị Khách sạn) |
7810103 |
140 |
|
7.1 |
Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) |
7810103 |
90 |
|
7.2 |
Đào tạo tại cơ sở TP Hồ Chí Minh |
7810103PH |
50 |
|
8 |
Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện và Báo chí truyền thông) |
7320104 |
150 |
|
9 |
Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) |
7310101 |
150 |
|
10 |
Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn - Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình) |
7310401 |
220 |
|
10.1 |
Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) |
7310401 |
170 |
|
10.2 |
Đào tạo tại cơ sở TP Hồ Chí Minh |
7310401P |
50 |
|
11 |
Kinh tế số (02 chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh số; Tài chính công nghệ/Fintech) – dự kiến. |
7310109 |
60 |
|
Tổng chỉ tiêu dự kiến |
1590 |
Điều kiện chung để xét tuyển vào Học viện Phụ nữ Việt Nam gồm: Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Đề án tuyển sinh của Học viện; Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành và không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế các quyền dân sự liên quan đến việc học tập; Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định.
Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
Dự kiến lịch đăng ký xét tuyển:
TT |
Nội dung |
PT1/PT3/PT5 |
PT4 |
PT2 |
Xét tuyển sớm Đợt 1 |
Xét tuyển sớm Đợt 2 |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT |
||
1 |
Nhận hồ sơ xét tuyển (nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn/ và nộp hồ sơ trực tiếp bản cứng tại Học viện) |
Từ ngày 01/3/2024 đến 17 giờ 00 ngày 31/3/2024. |
Học viện sẽ có thông báo sau |
Theo lịch chung của Bộ GDĐT. |
2 |
Thông báo kết quả xét tuyển (dự kiến) |
Trước 17 giờ 00 ngày 15/4/2024 |
Theo lịch chung của Bộ GDĐT. |
|
3 |
Thí sinh đạt đủ điều kiện xác nhận nhập học |
Theo lịch chung của Bộ GDĐT |
Theo lịch chung của Bộ GDĐT. |