Đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội
Tuyển sinh Đại học

Đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Năm 2024, phương thức tuyển sinh của Bách khoa Hà Nội giữ ổn định; Chỉ tiêu tăng nhẹ; Tỷ lệ dành cho xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) tăng; thêm 1 chương trình mới (ED3 - Quản lý Giáo dục). Đặc biệt, Nhà trường tăng số đợt thi ĐGTD lên 6 đợt, tại 20 điểm thi trên 10 tỉnh/ thành phố trên cả nước.

Theo đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội, đại học này tuyển 7.985 chỉ tiêu cho năm học 2023 - 2024. Như vậy, năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến sẽ tuyển sinh tăng 16% so với dự kiến của năm 2023.

Đề án tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội

1. Tên cơ sở đào tạo: Đại học Bách khoa Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội sử dụng tên giao dịch quốc tế là Hanoi University of Science and Technology (viết tắt là HUST).

2. Mã trường: BKA

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Số 1 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Đại học Bách khoa Hà Nội:

- Trang thông tin chung: https://hust.edu.vn;

- Trang thông tin tuyển sinh: https://ts.hust.edu.vn;

5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/tsdhbk

6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024.38683408

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên

Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:

- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình

- Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:

+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình

+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình

+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình

- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình

- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình

TT Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu
dự kiến
Mã xét
tuyển
Phương thức tuyển sinh
XTTN ĐGTD THPT
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1 Kỹ thuật Sinh học 160 BF1 v v v
2 Kỹ thuật Thực phẩm 360 BF2 v v v
3 Kỹ thuật Hóa học 680 CH1 v v v
4 Hóa học 160 CH2 v v v
5 Công nghệ Giáo dục 120 ED2 v v v
6 Quản lý Giáo dục (mới) 60 ED3 v v v
7 Kỹ thuật điện 240 EE1 v v v
8 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2 v v v
9 Quản lý Năng lượng 60 EM1 v v v
10 Quản lý Công nghiệp 80 EM2 v v v
11 Quản trị Kinh doanh 120 EM3 v v v
12 Kế toán 80 EM4 v v v
13 Tài chính-Ngân hàng 80 EM5 v v v
14 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông 480 ET1 v v v
15 Kỹ thuật Y sinh 100 ET2 v v v
16 Kỹ thuật Môi trường 160 EV1 v v v
17 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 120 EV2 v v v
18 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 210 FL1 v v v
19 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1 v v v
20 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 v v v
21 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2 v v v
22 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1 v v v
23 Kỹ thuật Cơ khí 560 ME2 v v v
24 Toán-Tin 160 MI1 v v v
25 Hệ thống Thông tin quản lý 80 MI2 v v v
26 Kỹ thuật Vật liệu 280 MS1 v v v
27 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano 140 MS2 v v v
28 Kỹ thuật vật liệu Polyme và Composit 80 MS3 v v v
29 Kỹ thuật In 60 MS5 v v v
30 Vật lý Kỹ thuật 200 PH1 v v v
31 Kỹ thuật Hạt nhân 40 PH2 v v v
32 Vật lý Y khoa 60 PH3 v v v
33 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1 v v v
34 Kỹ thuật Cơ khí động lực 120 TE2 v v v
35 Kỹ thuật Hàng không 80 TE3 v v v
36 Công nghệ Dệt-May 240 TX1 v v v
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
37 Kỹ thuật Thực phẩm 40 BF-E12 v v v
38 Kỹ thuật sinh học 40 BF-E19 v v v
39 Kỹ thuật Hóa dược 80 CH-E11 v v v
40 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa 120 EE-E8 v v v
41 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 50 EE-E18 v v v
42 Phân tích Kinh doanh 120 EM-E13 v v v
43 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 120 EM-E14 v v v
44 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16 v v v
45 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 60 ET-E4 v v v
46 Kỹ thuật Y sinh 40 ET-E5 v v v
47 Công nghệ Thông tin Global ICT 100 IT-E7 v v v
48 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 100 IT-E10 v v v
49 An toàn không gian số - Cyber Security 40 IT-E15 v v v
50 Kỹ thuật Cơ điện tử 120 ME-E1 v v v
51 Khoa học Kỹ thuật Vật liệu 50 MS-E3 v v v
52 Kỹ thuật Ô tô 80 TE-E2 v v v
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
53 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 60 ET-E9 v v v
54 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240 IT-E6 v v v
55 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP v v v
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
56 Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH v v v
57 Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 50 ME-LUH v v v
58 Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 100 ME-NUT v v v
59 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU v v v
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
60 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP v v v
61 Cơ khí Hàng không 40 TE-EP v v v
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
62 Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 60 TROY-BA v v v
63 Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
(do ĐH Troy cấp bằng)
120 TROY-IT v v v
64 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
90 FL2 v v v
  Tổng chỉ tiêu: 9.260        

Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy

Tổ hợp Các phần thi trong bài thi
K00 Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề

Phương thức tuyển sinh

Có 3 phương thức là xét tuyển tài năng, xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy, xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024.

1. Xét tuyển tài năng

(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;

(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:

i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.

ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:

i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;

ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;

iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;

v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

2. Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;

- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

3. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;

- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).

Quy định về Ngoại ngữ

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;

+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.

Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương

IELTS TOEFL Cambridge
Enghlish Scale
PTE
Academic
TOEIC APTIS VSTEP
iBT ITP General Advanced
5.0 35 - 45 433 - 450 151 - 159 36 - 41 550 - 600 131 110 B1
5.5 46 - 59 451 - 509 160 - 170 42 - 53 601 - 650 153 126 B2
6.0 60 - 78 510 - 547 171 - 179 54 - 64 651 - 700 160 153
6.5 79 - 89 548 - 569 180 - 183 65 - 69 701 - 750 170 160 C1
7.0 90 - 99 570 - 591 184 - 191 70 - 74 751 - 800 180 165
7.5 100 - 109 592 - 613 192 - 199 75 - 78 801 - 850 190 170
8.0 110 - 114 614 - 635 200 - 210 79 - 82 851 - 900 > 190 178 C2
8.5 115 - 119 636 - 657 211 - 220 83 - 86 901 - 950 185
9.0 120 658 - 677 221 - 230 87 - 90 951 - 990 200

Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển

IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 ³ 7.0
Điểm quy đổi (Theo thang điểm 10) 8,50 9,00 9,50 10,00
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100) 1 2 3 4 5

Copy & Share

Hi, I'm David Smith

I'm David Smith, husband and father , I love Photography,travel and nature. I'm working as a writer and blogger with experience of 5 years until now.

ads

Get The Best Blog Stories into Your inbox!

Sign up for free and be the first to get notified about new posts.