Tìm hiểu 5 loại câu điều kiện – công thức, cách sử dụng và ví dụ
Tiếng Anh

Tìm hiểu 5 loại câu điều kiện – công thức, cách sử dụng và ví dụ

1. Định nghĩa

Câu điều kiện (condition sentences) dùng để miêu tả về một sự việc hoặc vấn đề nào đó mà chúng chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Hầu hết thì các câu điều kiện đều chứa từ “If” (nếu)

Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề:

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện, được gọi là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện – If clause.
  • Mệnh đề nêu lên kết quả, được gọi là mệnh đề chính – Main clause.

Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện – If clause đứng trước thì giữa hai mệnh đề cần có dấu phẩy ở giữa ngăn cách. Và ngược lại thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ:

  • “If you study lazy, you won’t the exam.” (Nếu bạn học tập lười biếng bạn sẽ không vượt qua được kì thi)
  • “You won’t pass the exam if you study lazy.” (Bạn sẽ vượt qua kì thi nếu bạn học tập chăm chỉ.)

2. Phân biệt

Về cơ bản chúng ta sẽ có 2 loại là câu điều kiện có thật và không có thật. Mỗi câu sẽ có các hình thái và công thức sử dụng khác nhau.

2.1 Câu điều kiện có thật

2.1.1 Câu điều kiện loại 0

Định nghĩa: Dùng diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).

Công Thức: If + S + V/ V(-s/-es), S + V/ V(-s/-es)

Ví dụ minh hoạ: If you go to school by car, you will get there faster (nếu bạn đi đến trường bằng xe hơi, bạn sẽ đến trường nhanh hơn.

Câu điều kiện loại 0

2.1.2 Câu điều kiện loại 1

Định nghĩa: Dùng diễn tả những sự việc được cho rằng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và kết quả của nó.

Công Thức: If + S + V/ V(-s/-es), S + will + V

Ví dụ minh hoạ: “If it rains, we will cancel the football match.” (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ hủy trận đá banh)

2.2 Câu điều kiện không có thật

2.2.1 Câu điều kiện loại 2

Định nghĩa: Dùng để diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Công thức: If + S + V(-ed/P.I), S + would/could/might + V

Ví dụ minh hoạ : “If she were a boy, I would love her.” (nếu cô ấy là con trai tôi sẽ yêu cô ấy)

2.2.2 Câu điều kiện loại 3

Định nghĩa: Dùng để đề cập về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có tính giả định của nó. Dạng này thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.

Công Thức: If + S + had + V(-ed/P.II), S + would/could/might + have + V(-ED/P.II)

Ví dụ: “If I had known you were in hospital, I would have visited you.” (Nếu tôi biết bạn nằm viện, tôi đã đến thăm bạn rồi. Nhưng tôi đã không biết nên tôi không đến.)

Câu điều kiện loại 3

2.2.3 Câu điều kiện hỗn hợp

Có nhiều dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh. Chúng ta sẽ thường gặp loại câu kết hợp giữa loại 2 và loại 3.

Cách sử dụng: Dùng để diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, và kết quả muốn nói đến cũng trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Công Thức: If + S + had + V(-ed/P.II), S + would/ could/ might + V

Ví dụ minh họa: “If he had done his homework on time, he wouldn’t be in trouble now.” (Nếu anh ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, anh ấy đã không gặp rắc rối bây giờ). 

Ta thấy mệnh đề “If” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ, và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại. Thực tế, kết quả bây giờ là anh ấy đã gặp rắc rối rồi.

Câu điều kiện hỗn hợp

3. Lưu ý

3.1 Sử dụng unless (if not)

Các bạn nên biết rằng chúng ta có thể sử dụng unless với ý nghĩa là “trừ khi/ nếu không”.

Công thức: Unless… = If not…

Ví dụ minh họa:

  • “That plant will die if you don’t water it.” (Cái cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó.)
  • “That plant will die unless you water it.” (Cái cây đó sẽ chết trừ khi bạn tưới nước cho nó.)

3.2 Sử dụng to be là were (loại 2)

Trong mệnh đề điều kiện loại 2, chia động từ “be” là “were”. Ghi nhớ rằng trong mệnh đề điều kiện chúng ta thường sử dụng động từ “be” là “were” thay vì dùng was sau các đại từ I, he, she, it và danh từ số ít. Cách sử dụng này khá phổ biến trong những bối cảnh trang trọng và tiếng Anh-Mỹ.

Ví dụ minh họa

  • “If I were a shark, I would eat everthing .” (Nếu tôi là cá mập tôi sẽ ăn hết mọi thứ)
  • “If I were a fish, I could swim.” (Nếu tôi là một con cá tôi có thể bơi)

Copy & Share

Hi, I'm David Smith

I'm David Smith, husband and father , I love Photography,travel and nature. I'm working as a writer and blogger with experience of 5 years until now.

ads

Get The Best Blog Stories into Your inbox!

Sign up for free and be the first to get notified about new posts.