Bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit
- David Smith
- February 10, 2022
- 15 min Read
- 2 comments
Nội dung bài học gồm hai phần
Lý thuyết về tính chất hóa học của oxit và axit
Giải các thí nghiệm SGK
A. Lý thuyết
1. Tính chất hóa học của oxit
a, Oxit bazơ
Tác dụng với nước.
Ví dụ: Na2O + H2O→ NaOH
Tác dụng với axit:
Ví dụ: CuO + 2HCl→ CuCl2 + H2O
Tác dụng với oxit axit:
Ví dụ: CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r)
b, Oxit axit
Tác dụng với H2O
Ví dụ: P2O5 + H2O → H3PO4
Tác dụng với dd bazơ :
Ví dụ: CO2+Ca(OH)2 → CaCO3+H2O
Tác dụng với oxit bazơ
Ví dụ: CO2 + BaO → BaCO3
2. Tính chất hóa học của axit
Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Axit tác dụng với kim loại (trừ Cu, Ag, Hg,..) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
VD: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước (tất cả các bazơ)
VD: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
Axit tác dụng với oxit bazơ
VD: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.
VD: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari => kết tử trắng BaSO4 không tan trong nước và axit
PTHH:
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4