Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội gồm các ngành, chương trình đào tạo, bao gồm :
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | |
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | |
Kỹ thuật cơ khí động lực | TE2 | |
Kỹ thuật Hàng không | TE3 | |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | ME – E1 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô | TE – E2 |
Kỹ thuật Điện, Điện tử
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Kỹ thuật Điện | EE1 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EE2 | |
Chương trình tiên tiến Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện | EE – E8 | |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET1 | |
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông | ET – E4 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y Sinh | ET – E5 | |
Chương trình đào tạo Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET – E9 |
Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Khoa học máy tính | IT1 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật máy tính | IT2 | |
Công nghệ thông tin Việt – Nhật | IT – E6 | |
Công nghệ thông tin Global ICT | IT – E7 | |
Chương trình tiên tiến Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT – E10 | |
Toán – Tin | MI1 | |
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 |
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Kỹ thuật Hóa học | CH1 | A00 : Toán – Lý – Hóa
B00 : Toán – Hóa – Sinh D07 : Toán – Hóa – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Hóa học | CH2 | |
Kỹ thuật In | CH3 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược | CH – E11 | |
Kỹ thuật Sinh học | BF1 | |
Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm | BF – E12 | |
Kỹ thuật Môi trường | EV1 |
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh D07 : Toán – Hóa – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) | MS – E3 | |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | |
Vật lý kỹ thuật | PH1 | |
Kỹ thuật Hạt nhân | PH2 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh A02 : Toán – Lý – Sinh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Công nghệ Giáo dục | ED2 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh D01 : Toán – Văn – Anh |
Kinh tế công nghiệp | EM1 | |
Quản lý công nghiệp | EM2 | |
Quản trị kinh doanh | EM3 | |
Kế toán | EM4 | |
Tài chính – Ngân hàng | EM5 | |
Chuyên ngành tiên tiến Phân tích Kinh doanh | EM – E13 | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh (Môn Toán là môn chính, nhân hệ số 2) |
Tiếng Anh Khoa học Kỹ thuật & Công nghệ | FL1 | D01 : Toán – Văn – Anh
(Môn Anh là môn chính, nhân hệ số 2) |
Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế | FL2 |
(Có đối tác là các trường ĐH uy tín trên thế giới)
Tên ngành | Mã xét tuyển | Các tổ hợp môn thi Đại học |
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | ME – NUT | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh D07 : Toán – Hóa – Anh |
Cơ khí-Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc) | ME – GU | |
Cơ điện tử – ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ME- LUH | |
Điện tử-Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET – LUH | |
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) | IT – LTU | |
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) | IT – VUW | |
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) | IT – GINP | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh D07 : Toán – Hóa- Anh D29 : Toán – Lý – Pháp |
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) | EM – VUW | A00 : Toán – Lý – Hóa
A01 : Toán – Lý – Anh D01 : Toán – Văn – Anh D07 : Toán – Hóa- Anh |
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh) | EM – NU | |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY – BA | |
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY – IT |
Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo về đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024. Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển 9.260 sinh viên, tăng chỉ tiêu 16% so với con số dự kiến trong đề án tuyển sinh năm 2023 của đại học này.
Theo thông tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2024, Đại học Bách khoa (ĐHBK) Hà Nội tuyển hơn 9.000 chỉ tiêu.
Đại học Bách khoa Hà Nội tuyể sinh đào tạo Liên thông và Văn bằng 2 nhiều chuyên ngành hấp dẫn
Sign up for free and be the first to get notified about new posts.